Ấn phẩm của viện

30/12/2021
I.Sách
 
1. Phạm Minh Hạc, Hồ Sĩ Quý (Đồng chủ biên). Nghiên cứu con người: đối tượng và những phương hướng chủ yếu. Niên giám nghiên cứu số 1. Nxb. Khoa học xã hội, H., 2001;
 
2. Phạm Minh Hạc. Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2001;
 
3. Lê Thi. Cuộc sống ngươời phụ nữ đơn thân ở Việt Nam. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2001;
 
4. Phạm Minh Hạc, Phạm Thành Nghị, Trịnh Thị Kim Ngọc (Đồng chủ biên). Tư  tưởng Hồ Chí Minh - Phương pháp luận nghiên cứu con người. Niên giám nghiên cứu số 2. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2002; 
 
5. Phạm Minh Hạc. Tuyển tập Tâm lý học. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2002;
 
6. Hồ Sĩ Quý (Chủ biên). Con người và phát triển con người trong quan niệm của C. Mác và Ph. Anghen. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2003;
 
7. Phạm Thành Nghị (Chủ biên). Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2004;
 
8. Phạm Minh Hạc, Phạm Thành Nghị, Vũ Thị Minh Chi (Đồng chủ biên). Nghiên cứu Con người và nguồn nhân lực. Niên giám nghiên cứu số 3. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2004;
 
9. Phạm Minh Hạc và Lê Đức Phúc (Chủ biên). Một số vấn đề về tâm lý học nhân cách. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2004;
 
10. Vũ Thị Minh Chi. Nhân loại học văn hoá - Con người với tự nhiên, xã hội và thế giới siêu nhiên. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2004;
 
11. Nguyễn Công Khanh. Đánh giá và đo lường trong khoa học xã hội. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2004;
 
12. Phạm Minh Hạc (Chủ biên). Vấn đề tiềm năng con người. Nxb. Khoa học xã hội, H., 2005;
 
13. Hồ Sĩ Quý. Về Giá trị và Giá trị châu Á. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2005;
 
14. Phạm Thành Nghị (Chủ biên). Nâng cao ý thức sinh thái cộng đồng vì mục tiêu phát triển bền vững. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2005;
 
15. Đặng Quốc Bảo, Trương Thị Thuý Hằng (Đồng chủ biên). Chỉ số phát triển kinh tế trong HDI - Cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2005;
 
16. Đặng Quốc Bảo, Trương Thị Thuý Hằng (Đồng chủ biên). Chỉ số tuổi thọ trong HDI - Một số vấn đề thực tiễn Việt Nam. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2005;
 
17. Đặng Quốc Bảo, Đặng Thị Thanh Huyền (Đồng chủ biên). Chỉ số phát triển giáo dục trong HDI - Cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu.Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2005.
 
18. Phạm Thành Nghị (Chủ biên) Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH đất nước, NXB Khoa học Xã hội, H., 2006;
 

19. Pham Minh Hac. A Stretch on the history of activity theory in psychology, National Political Publishers, 2007;

 

 20. Trịnh Thị Kim Ngọc (chủ biên). Con người và văn hóa từ lý luận tới thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, 2009;
 
 21. Mai Quỳnh Nam (chủ biên). Con người- văn hóa, quyền và phát triển, Nxb Từ điển bách khoa, 2009;
 
22. Phạm Thành Nghị (chủ biên). Phát triển con người vùng Tây Bắc nước ta, Nxb Khoa học xã hội, 2010;
 
23. Lương Đình Hải, Mai Quỳnh Nam (Đồng chủ biên). Nghiên cứu Con người: một số kết quả nghiên cứuNxb Khoa học xã hội, 2014; 
 
24. Đào Thị Minh Hương (chủ biên). Phát triển bền vững con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, Nxb Khoa học xã hội, 2017. 
 
25. Đặng Xuân Thanh, Đào Thị Minh Hương. Đảm bảo an ninh con người Việt nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tếNxb Khoa học xã hội, 2017. 
 
26. Vũ Thị Thanh (chủ biên). Hòa nhập xã hội của người khuyết tật từ tiếp cận phát triển con ngườiNxb Khoa học xã hội, 2019;
 
27. Lê Thị Đan Dung (chủ biên). Phát triển con người của một số dân tộc thiểu số ở tỉnh Hà Giang từ góc độ việc làm, Nxb Khoa học xã hội, 2019; 
 
28. Nguyễn Đình Tuấn (chủ biên). Phát triển con người vùng DTTS ở Việt Nam: một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, 2021;
 
 II. Sách dịch
  
 1. Trở lại với con người. Tập thể tác giả. Nxb. Khoa học Xã hội, H.., 2002;
 
 2. Davidovich. V.E. Dưới lăng kính triết học. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2002.